Tính đến Tháng 3 năm 2025, trên địa bàn tỉnh có 57 mã số vùng trồng xuất khẩu, 48 mã số vùng trồng nội địa, 04 mã số cơ sở đóng gói.

chi tiết tại đây: - Danh sách Mã số vùng trồng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

                       - Danh sách mã số vùng trồng nội địa trên địa bàn tỉnh

                       - Danh sách cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh

Tính đến 31/12/2024, trên địa bàn tỉnh có 53 mã số vùng trồng xuất khẩu, 48 mã số vùng trồng nội địa, 04 mã số cơ sở đóng gói.

chi tiết tại đây: - Danh sách Mã số vùng trồng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

                       - Danh sách mã số vùng trồng nội địa trên địa bàn tỉnh

                       - Danh sách cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh

  1. Công tác giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói xuất khẩu quý IV năm 2024.

- Thực hiện tốt công tác giám sát mã số vùng trồng theo Kế hoạch số 9/KH-TTBVTV ngày 19/02/2024 về kiểm tra chuyên ngành Trồng trọt và Bảo vệ thực vật năm 2024 đã ban hành.

- Tổng mã số được giám sát lần 2 trong kỳ là 34 mã số vùng trồng và 01 mã số cơ sở đóng gói. Trong đó:

+ Đối với trường hợp duy trì mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói không thay đổi thông tin đăng ký ban đầu: Có 34 mã số vùng trồng duy trì các điều kiện đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, đủ điều kiện tiếp tục duy trì mã số xuất khẩu sang thị trường các nước Hoa Kỳ, EU, NewZealand, Hàn Quốc.

+ Đối với trường hợp khắc phục mã số cơ sở đóng gói: Có 01 mã số cơ sở đóng gói đã khắc phục các yêu cầu đáp ứng duy trì mã số cơ sở đóng gói xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

  1. Công tác tuyên truyền, tập huấn về cấp, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói.

- Thường xuyên tăng cường công tác tuyên truyền, giám sát mã số vùng trồng, mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn các huyện, thành phố lồng ghép thông qua công tác hỗ trợ kỹ thuật canh tác, điều tra định kỳ sinh vật gây hại ngoài đồng.

  1. Kiến nghị, đề xuất

- Cục Bảo vệ thực vật tiếp tục quan tâm, hỗ trợ, hướng dẫn triển khai công tác cấp và quản lý mã số vùng trồng, mã số cơ sở đóng gói xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; xem xét, tổng hợp và thông báo với nước nhập khẩu phê duyệt các mã số đạt yêu cầu duy trì và mã số đề nghị thu hồi, khắc phục, tạm dừng theo quy định.

- Tiếp tục được sự quan tâm chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và PTNT Hòa Bình về việc cấp và quản lý, giám sát mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chuyên môn các huyện, thành phố tham mưu, thực hiện kiểm tra, giám sát mã số vùng trồng theo quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của Ủy banh nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc giao nhiệm vụ cấp, quản lý mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

- Các vùng trồng và cơ sở đóng gói được cấp mã số thực hiện tốt việc duy trì các điều kiện đối với mã số được cấp theo đúng quy định; thông tin thường xuyên đến cơ quan chuyên môn cấp huyện và Chi cục Trồng trọt và BVTV về việc sử dụng mã số được cấp, quá trình tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; chủ động cập nhật thông tin kịp thời về yêu cầu của các nước nhập khẩu nông sản để áp dụng thực hiện đúng quy định.

- Các cơ sở sơ chế, đóng gói chủ động đầu tư trang thiết bị, dây chuyền máy móc đảm bảo sơ chế, đóng gói nông sản xuất khẩu đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm, kiểm dịch thực vật và các yêu cẩu duy trì mã số của nước nhập khẩu.

- Chủ sở hữu mã số được cấp cần lưu trữ, bảo quản hồ sơ, ghi chép nhật ký và cập nhật nhật ký lên phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia theo đúng quy định.

(Cập nhật nhật ký theo đường dẫn sau: http://msvt-csđg.ppd.gov.vn).

xem chi tiết nội dung tại đây 

 

 

  1. Công tác giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói xuất khẩu quý III năm 2024.

- Thực hiện tốt công tác giám sát mã số vùng trồng theo Kế hoạch số 9/KH-TTBVTV ngày 19/02/2024 về kiểm tra chuyên ngành Trồng trọt và Bảo vệ thực vật năm 2024 đã ban hành.

- Phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói xuất khẩu theo công văn số 1261/BVTV-HTQT ngày 07/6/2024 của Cục Bảo vệ thực vật.

- Tổng mã số được giám sát trong kỳ là 44 mã số vùng trồng và 05 mã số cơ sở đóng gói. Trong đó:

+ Đối với trường hợp duy trì mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói không thay đổi thông tin đăng ký ban đầu: Có 32 mã số vùng trồng và 01 mã số cơ sở đóng gói duy trì các điều kiện đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, đủ điều kiện tiếp tục duy trì mã số xuất khẩu sang thị trường các nước Hoa Kỳ, EU, NewZealand, Trung Quốc, ÚC. (Chi tiết tại mục 1, 2, Phụ lục I).

+ Đối với trường hợp duy trì mã số vùng trồng có thay đổi thông tin đăng ký ban đầu: Có 05 mã số vùng trồng thay đổi thông tin so với đăng ký ban đầu nhưng vẫn duy trì các điều kiện đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, đủ điều kiện tiếp tục duy trì mã số xuất khẩu sang thị trường các nước Hoa Kỳ, EU, New Zealand. (Chi tiết tại mục 3, Phụ lục I).

+ Đối với trường hợp thu hồi, khắc phục, tạm dừng mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói: Có 07 mã số vùng trồng và 04 mã số cơ sở đóng gói. (Chi tiết tại Phụ lục II).

- Có 01 cơ sở đóng gói đề nghị nước nhập khẩu Trung Quốc tạm dừng kiểm tra, phê duyệt mã số xuất khẩu do chuyển đổi địa điểm, cơ sở chưa bố trí được địa điểm mới và các điều kiện kèm theo đảm bảo yêu cầu của nước nhập khẩu. (Chi tiết tại Phụ lục III).

  1. Công tác tuyên truyền, tập huấn về cấp, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói.

- Thường xuyên tăng cường công tác tuyên truyền, giám sát mã số vùng trồng, mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn các huyện, thành phố lồng ghép thông qua công tác hỗ trợ kỹ thuật canh tác, điều tra định kỳ sinh vật gây hại ngoài đồng.

- Tổ chức thành công 01 Hội nghị tập huấn, tuyên truyền về công tác cấp và quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói trên địa bàn huyện Tân Lạc với tổng số 20 người tham gia.

- Phối hợp với Trung tâm Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu 1 tổ chức thành công 01 lớp tập huấn phổ biến các quy định Kiểm dịch thực vật đối với quả tươi sang thị trường Hàn Quốc với tổng số 50 người tham gia.

xem chi tiết tại đây

Chuyên mục phụ

Thông báo mới

Công văn số 984/SNNMT-TTBVTV ngày 17/3/2025 V/v tập trung chỉ đạo chăm sóc cây lúa, đẩy nhanh tiến độ trồng cây màu vụ Xuân 2025


cv số 156/TTBVTV ngày 01/4/2025 V/v chủ động quản lý một số đối tượng dịch hại chính trên cây lúa vụ Xuân năm 2025


Link


công văn số 79/TTBVTV ngày 21/2/2025 khuyến cáo việc đảm bảo ATTP với sản phẩm cam V2 giai đoạn cận thu hoạchv/v


Link


Công văn số 984/SNNMT-TTBVTV ngày 17/3/2025 V/v tập trung chỉ đạo chăm sóc cây lúa, đẩy nhanh tiến độ trồng cây màu vụ Xuân 2025


cv số 156/TTBVTV ngày 01/4/2025 V/v chủ động quản lý một số đối tượng dịch hại chính trên cây lúa vụ Xuân năm 2025


Link


công văn số 79/TTBVTV ngày 21/2/2025 khuyến cáo việc đảm bảo ATTP với sản phẩm cam V2 giai đoạn cận thu hoạchv/v


Link


Công văn số 984/SNNMT-TTBVTV ngày 17/3/2025 V/v tập trung chỉ đạo chăm sóc cây lúa, đẩy nhanh tiến độ trồng cây màu vụ Xuân 2025


cv số 156/TTBVTV ngày 01/4/2025 V/v chủ động quản lý một số đối tượng dịch hại chính trên cây lúa vụ Xuân năm 2025


Link


công văn số 79/TTBVTV ngày 21/2/2025 khuyến cáo việc đảm bảo ATTP với sản phẩm cam V2 giai đoạn cận thu hoạchv/v


Link


Công văn số 984/SNNMT-TTBVTV ngày 17/3/2025 V/v tập trung chỉ đạo chăm sóc cây lúa, đẩy nhanh tiến độ trồng cây màu vụ Xuân 2025


cv số 156/TTBVTV ngày 01/4/2025 V/v chủ động quản lý một số đối tượng dịch hại chính trên cây lúa vụ Xuân năm 2025


Link


công văn số 79/TTBVTV ngày 21/2/2025 khuyến cáo việc đảm bảo ATTP với sản phẩm cam V2 giai đoạn cận thu hoạchv/v


Link


Công văn số 984/SNNMT-TTBVTV ngày 17/3/2025 V/v tập trung chỉ đạo chăm sóc cây lúa, đẩy nhanh tiến độ trồng cây màu vụ Xuân 2025


cv số 156/TTBVTV ngày 01/4/2025 V/v chủ động quản lý một số đối tượng dịch hại chính trên cây lúa vụ Xuân năm 2025


Link


công văn số 79/TTBVTV ngày 21/2/2025 khuyến cáo việc đảm bảo ATTP với sản phẩm cam V2 giai đoạn cận thu hoạchv/v


Link


Công văn số 984/SNNMT-TTBVTV ngày 17/3/2025 V/v tập trung chỉ đạo chăm sóc cây lúa, đẩy nhanh tiến độ trồng cây màu vụ Xuân 2025


cv số 156/TTBVTV ngày 01/4/2025 V/v chủ động quản lý một số đối tượng dịch hại chính trên cây lúa vụ Xuân năm 2025


Link


công văn số 79/TTBVTV ngày 21/2/2025 khuyến cáo việc đảm bảo ATTP với sản phẩm cam V2 giai đoạn cận thu hoạchv/v


Link


Công văn số 984/SNNMT-TTBVTV ngày 17/3/2025 V/v tập trung chỉ đạo chăm sóc cây lúa, đẩy nhanh tiến độ trồng cây màu vụ Xuân 2025


cv số 156/TTBVTV ngày 01/4/2025 V/v chủ động quản lý một số đối tượng dịch hại chính trên cây lúa vụ Xuân năm 2025


Link


công văn số 79/TTBVTV ngày 21/2/2025 khuyến cáo việc đảm bảo ATTP với sản phẩm cam V2 giai đoạn cận thu hoạchv/v


Link


Công văn số 984/SNNMT-TTBVTV ngày 17/3/2025 V/v tập trung chỉ đạo chăm sóc cây lúa, đẩy nhanh tiến độ trồng cây màu vụ Xuân 2025


cv số 156/TTBVTV ngày 01/4/2025 V/v chủ động quản lý một số đối tượng dịch hại chính trên cây lúa vụ Xuân năm 2025


Link


công văn số 79/TTBVTV ngày 21/2/2025 khuyến cáo việc đảm bảo ATTP với sản phẩm cam V2 giai đoạn cận thu hoạchv/v


Link



Video hoạt động

z6191765073602_daa95c7b684168ab80027ffeb3c08a9e.jpg

 

cttdt

Tìm kiếm...

chuẩn Baner  
Baner bản đồ thổ nhưỡng   
 

Liên kết Website

cÔNG TY 5 
 Baner Mường Động
 
 

Điện thoại hữu ích

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết Thủ tục hành chính
 02183.851.017

baovethucvat

cuc trong trot

SNN

dicvucongtrutuyen

 

Thống kê truy cập

1330378
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả các ngày
62
138
356
1328835
3373
13868
1330378

Your IP: 18.97.9.170
2025-05-20 02:39
Template Settings

Color

For each color, the params below will be given default values
Blue Oranges Red

Body

Background Color
Text Color

Header

Background Color

Spotlight3

Background Color

Spotlight4

Background Color

Spotlight5

Background Color

Footer

Select menu
Google Font
Body Font-size
Body Font-family
Direction